
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Cho vay tiêu dùng cá nhân
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM BIDV SMART BANKING TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM GIA LAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đà Nẵng – Năm 2019
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.. 9
Tính cấp thiết của đề tài 9
Mục tiêu nghiên cứu. 11
Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. 11
Phương pháp nghiên cứu. 12
Ý nghĩa nghiên cứu. 12
Tổng quan tài liệu nghiên cứu. 13
Bố cục đề tài 15
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾN TRÌNH MARKETING.. 17
1.1. Phân tích thị trường. 17
1.1.1. Khái niệm.. 17
1.1.2. Nội dung phân tích thị trường. 17
1.2. Phân đoạn thị trường. 23
1.3. Lựa chọn thị trường mục tiêu. 25
1.4. Định vị thị trường. 26
1.5. Giải pháp marketing. 27
1.6. Tổ chức thực hiện triển khai marketing. 35
1.7. Kiểm tra giám sát hoạt động marketing. 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA.. 38
2.1. Tổng quan Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội và Chi nhánh Khánh Hòa 38
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA.. 45
2.2.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường sản phẩm Smart Banking tại Chi nhánh Khánh Hòa. 45
2.2.2. Phân tích môi trường kinh doanh. 46
2.2.3. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu. 74
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN.. 95
2.3.1. Những kết quả đạt được. 95
2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân. 96
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế. 96
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA.. 99
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA SHB.. 99
3.2. PHÂN QUYỀN HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI SHB CN NAM GIA LAI 101
3.3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG, PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.. 102
3.4. GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG SHB CHI NHÁNH KHÁNH HÒA.. 104
3.4.1. Giải pháp về sản phẩm.. 104
3.4.2. Giải pháp về chính sách giá. 104
3.5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIỂM TRA GIÁM SÁT. 113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 116
PHỤ LỤC.. 119
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội |
NH | Ngân hàng |
CN | Chi nhánh |
KH | Khách hàng |
DV | Dịch vụ |
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Số hiệu
hình vẽ |
Tên hình vẽ | Trang |
2.1. | Biểu đồ số lượng KH đăng ký DV từ 2016-2018 | 19 |
2.2. | Biểu đồ thể hiện tỷ lệ KH đã kích hoạt DV hay chưa năm 2016 | 19 |
2.3 | Biểu đồ thể hiện tỷ lệ KH đã kích hoạt DV hay chưa năm 2017 | 20 |
2.4 | Biểu đồ thể hiện tỷ lệ KH đã kích hoạt DV hay chưa năm 2018 | 20 |
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng | Tên bảng | Trang |
2.1. | Số liệu KH đăng ký DV từ 2016-2018 | 15 |
3.1. | Biểu phí dịch vụ | 31 |
3.2. | Hạn mức giao dịch của Cho vay tiêu dùng cá nhân | 34 |
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nắm bắt kịp thời xu thế đó, ngân hàng Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (SHB) đã sớm nhận định được thị trường đầy tiềm năng này và đã tiến hành triển khai các dịch vụ ngân hàng mới như Smart Banking. Cho vay tiêu dùng cá nhân là dịch vụ ngân hàng trên sản phẩm Cho vay tiêu dùng cá nhân thông minh giúp khách hàng giao dịch với ngân hàng mọi lúc mọi nơi. Ứng dụng do Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội (SHB) và Ngân hàngCổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (VNPAY) hợp tác phát triển, thích hợp với tất cả các hệ điều hành iOS. Do vậy, vấn đề đáng quan tâm ở đây là làm thế nào để khách hàng biết đến lợi ích của dịch vụ smart banking của SHB và gia tăng số khách hàng tham gia dịch vụ này là một trong những mục tiêu của Chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về Marketing dịch vụ Ngân hàng.
Phân tích thực trạng marketing cho sản phẩm Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
Đề xuất một số Giải pháp marketing cho sản phẩm Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu Marketing trong kinh doanh cho sản phẩm Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa .
Về thời gian: Thời gian về số liệu: Sử dụng số liệu và các tài liệu của Ngân hàng qua các năm 2016- 2018.
Về nội dung: Các hoạt động có liên quan tới Marketing trong kinh doanh cho sản phẩm Cho vay tiêu dùng cá nhân tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Khánh Hòa.
4. Phương pháp nghiên cứu
– Phương pháp thu thập số liệu: Thông qua quan sát tìm hiểu tình hình thực tế đơn vị, đồng thời thu thập số liệu qua các báo cáo Ngân hàng và sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu thu thập được.
– Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong phân tích báo cáo tài chính, thông qua báo cáo, bảng biểu được thiết lập dưới dạng so sánh. Phương pháp này được sử dụng khi các chỉ tiêu phân tích có tính so sánh được.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Tác giả thực hiện đề tài “GIẢI PHÁP MARKETING CHO SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH KHÁNH HÒA” là việc làm thiết thực giúp cho Lãnh đạo Cơ quan có thêm những thông tin để xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho đơn vị mình. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn thể hiện qua các nội dung sau đây:
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
– Sách kinh tế Marketing truyền miệng của tác giả Andy Sernovitz(2013). Marketing truyền miệng là quyển sách marketing mang đến cho bạn đọc phương thức quảng cáo hiệu quả hơn, ít tốn kém hơn và được truyền đi xa hơn trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay.
– Website: http://cafef.vn là 1 trong 20 websites lớn nhất tại Việt Nam. Là website chuyên cập nhật rất nhanh chóng, đầy đủ, chuyên nghiệp; hệ thống dữ liệu lớn, chính xác, phong phú về các lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bất động sản.
– Luận văn thạc sỹ: Giải pháp Marketing tín dụng bán lẻ của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk của tác giả Trần Ngọc Duy (2017), Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.
– Luận văn thạc sỹ : “Giải pháp Marketing cho dịch vụ Internet Banking của ngân hàng TMCP Sài Gòn – Chi nhánh Bình Định tại tỉnh Bình Định” của tác giả Hoàng Quốc Huy (2012), Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng,
7. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cở sở lý luận về tiến trình marketing
Chương 2: Thực trạng marketing cho sản phẩm Smart Banking tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang
Chương 3: Giải pháp marketing cho sản phẩm Smart Banking tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Tuyên Quang.
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾN TRÌNH MARKETING
1.1. Phân tích thị trường
1.1.1. Khái niệm
“Phân tích thị trường được tiến hành thông qua phân tích các yếu tố trong môi trường Marketing, sự thay đổi các yếu tố môi trường có thể tạo ra những cơ hội thuận lợi hoặc cũng có thể gây ra những nguy cơ đối với hoạt động marketing của doanh nghiệp. Điều cơ bản là phải phân tích và nhận biết được những biến đổi nào có thể trở thành cơ hội mà doanh nghiệp có thể khai thác, hoặc những tác động nào của môi trường có thể tạo thành những nguy cơ và mức độ tác động của các nguy cơ này đối với doanh nghiệp như thế nào” [7, tr.19].
1.1.2. Nội dung phân tích thị trường
“Những thay đổi trong môi trường vĩ mô có thể có tác động trực tiếp đến bất kỳ lực lượng nào đó trong ngành, làm biến đổi sức mạnh tương đối giữa các thế lực và làm thay đổi tính hấp dẫn của một ngành. Môi trường vĩ mô bao gồm 6 yếu tố: Kinh tế, Công nghệ, Văn hóa xã hội, Nhân khẩu học, Chính trị pháp luật,và Tự nhiên”:
1.3.2.1. Phân tích môi trường bên ngoài
Môi trường chính trị – pháp luật
“Sự bình ổn: Chúng ta sẽ xem xét sự bình ổn trong các yếu tố xung đột chính trị, ngoại giao của thể chế luật pháp.
Chính sách thuế: Chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu, các thuế tiêu thụ, thuế thu nhập… sẽ ảnh hưởng tới doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp.
Các luật liên quan: Luật đầu tư, luật doanh nghiệp, luật lao động, luật chống độc quyền, chống bán phá giá …
Chính sách: Các chính sách của nhà nước sẽ có ảnh hưởng tới doanh nghiệp, nó có thể tạo ra lợi nhuận hoặc thách thức với doanh nghiệp”
Môi trường nền kinh tế
“Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng của nền kinh tế, nó luôn gây ra những tác động với các doanh nghiệp và ngành. Môi trường kinh tế chỉ bản chất và định hướng của nền kinh tế trong đó doanh nghiệp hoạt động. Bốn nhân tố quan trọng trong kinh tế vĩ mô là: Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ suất hối đoái, và tỷ lệ lạm phát.
Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế nào cũng có chu kỳ, trong mỗi giai đoạn nhất định của chu kỳ nền kinh tế, doanh nghiệp sẽ có những quyết định phù hợp cho riêng mình.
TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.
TRUNG TÂM LUẬN VĂN MBA-VIP VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ & TIẾN SĨ CHẤT LƯỢNG CAO.
Để biết nội dung toàn bộ bài viết xin bạn liên hệ với chúng tôi:
- Hotline: 0926.708.666
- Zalo: 0926.708.666.
Email:Lamthueluanvan2014@gmail.com
Tải toàn bộ bài: DOWNLOAD